VietNam Legion CoTK
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Tên các nhân vật Tam Quốc chí

+2
NickKnight
JimmyGa
6 posters

Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by JimmyGa Mon Jul 16, 2012 3:57 pm

Tình cờ lượm lặt, chia sẽ anh em xem cho zui Very Happy

Tên tiếng Anh của các nhân vật Tam Quốc (Chú thích phía sau là xuất thân hoặc là nơi họ đầu quân), in đậm là nhân vật chính yếu

1. A Huinan - A Hội Nam - Mạch Hoạch
2. Bao Long - Pháo Long - Triệu Phạm
3. Bao Sanniang – bào tam nương- thục
4. Bian Xi - Biện Hỉ-Khăn vàng, Tào Tháo
5. Bo Hai - Bột Hải-Một quận
6. Bu Zhi - Bộ Trắc-Ngô
7. Cai Mao - Thái Mạo - Lưu Biểu, Tào Tháo
8. Cai Yan - Thái Diệm - Ẩn sĩ-Con gái Thái Ung
9. Cai Yong - Thái Ung-Hán, Đổng Trác
10. Cao Ang - Tào Ngang-Tào Tháo-Con trưởng của Tào Tháo. Khi Tào Tháo bị Trương Tú bao vây, Tào Ngang nhường ngựa cho cha rồi bị giết.
11. Cao Bao - Tào Báo-Đào Khiêm, Lưu Bị
12. Cao Cao - Tào Tháo - Nhân vật có thể nói là có ảnh hưởng đến lịch sử tam quốc nhiều nhất và được mô tả nhiều nhất. Tào Tháo là người có tài nhưng độc ác nham nhiểm, rất giỏi dùng người nhưng xảo quyệt và tàn bạo “Thà ta phụ người, chứ không để người phụ ta”. Một nhân vật giỏi cầm quân, giỏi binh pháp nhưng đa nghi và bất nhân bất nghĩa.
13. Cao Hong - Tào Hồng - Tào Tháo
14. Cao Huan - Tào Hoán - Ngụy - Vua cuối cùng của nhà Ngụy, con Tào Vũ, cháu Tào Tháo
15. Cao Mao - Tào Mao - Ngụy
16. Cao Pi - Tào Phi - Ngụy
17. Cao Ren - Tào Nhân - Tào Tháo
18. Cao Rui - Tào Tuấn - Ngụy
19. Cao Shuang - Tào Sảng - Ngụy - Con cả Tào Chân
20. Cao Xiong - Tào Hùng - Ngụy - Con thứ 5 của Tào Tháo, bệnh hoạn ốm yếu, thắt cổ tự tử khi biết Tào Phi thay Tào Tháo.
21. Cao Xiu - Tào Hưu - Ngụy
22. Cao Zhang - Tào Chương - Ngụy - Con thứ 3 của Tào Tháo. Chương rất khoẻ nhưng không khôn.
23. Cao Zhen - Tào Chân - Ngụy
24. Cao Zhi - Tào Thực - Ngụy - Con thứ 4 của Tào Tháo. Tào Thực rất giỏi làm thơ, nhưng hay huyênh hoang, tự cao tự đại.
25. Cen Hun - Sầm Hôn - Ngô - Một hoạn quan. Tôn Hạo nghe lời hắn nên mất nước. Sau này hắn bị quan tướng Ngô xẻ thịt ra ăn.
26. Che Zhou - Xa Trụ - Tào Tháo
27. Chen Zhen - Trần Chấn - Viên Thiệu
28. Chen Dao - Trần Đào - Thục
29. Chen Deng - Trần Đăng - Đào Khiêm, Lưu Bị-Con Trần Khuê
30. Chen Ji - Trần Kỉ - Viên Thuật
31. Chen Gong - Trần Cung - Lã Bố
32. Chen Gui - Trần Khuê - Đào Khiêm, Lưu Bị - Cha Trần Đăng
33. Chen Lan - Trần Lan - Viên Thuật
34. Chen Lin - Trần Lâm - Hán, Viên Thiệu, Tào Tháo - Đây là một học giả uyên bác, quan nhà Hán, mưu sĩ có tài của Viên Thiệu. Bị Tào Tháo tống giam nhưng cuối cùng trở thành mưu sĩ của Tào Tháo
35. Chen Quan - Trần Quần -Ngụy
36. Chen Shi - Trần Thức - Thục
37. Chen Tai - Trần Thái -Ngụy -Con Trần Quần
38. Chen Ying - Trần Ứng -Triệu Phạm
39. Chen Zhen - Trần Chấn -Ngô
40. Chen Wu - Trần Võ - Ngô
41. Cheng Bing - Trình Bỉnh - Ngô
42. Cheng Du - Thành Đô - thủ phủ của Ích Châu
43. Cheng Pu - Trình Phổ - Ngô
44. Cheng Yu - Trình Dục - Tào Tháo - Được Tuân Du tiến cử
45. Cheng Wu - Trình Võ - Ngụy - Con trình Dục, làm tham quân cho Hạ Hầu Mậu
46. Cheng Yuanzhi - Trình Viễn Chí- Khăn vàng- Bị Quan Vũ giết trong trận đầu ra quân của 3 anh em.
47. Chi Bi - Xích Bích đại chiến
48. Chun Yuqiong - Thuần Vu Quỳnh- Hán, Viên Thiệu - Một tướng Hán sau theo Viên Thiệu, được giao giữ kho lương tại Ô Sào nhưng để Tào Tháo lừa đốt lương và bị Viên Thiệu xử tử
49. Cui Yan - Thôi Diệm - Viên Thiệu, Tào Tháo - Một mưu sĩ có tài của Hà Bắc, bày mưu nhưng Viên Thiệu không dùng, sau theo Tào Tháo.
50. Da Qiao - Đại Kiều - Ngô - Vợ Tôn Sách
51. Dailai Dongzhu - Đái Lai động chủ - Mạch Hoạch -Em Chúc Dung
52. Deng Ai - Đặng Ngãi - Ngụy
53. Deng Mao - Đặng Mâu - Khăn vàng - Bị Trương Phi giết trong trận đầu ra quân của 3 anh em.
54. Deng Xian - Đặng Hiền - Lưu Chương
55. Deng Zhi - Đặng Chi - Thục
56. Deng Zhong - Đặng Trung - Ngụy -Con Đặng Ngãi
57. Dian Wei - Điển Vi - Tào Tháo
58. Diao Chan - Điêu Thuyền - Hán
59. Ding Feng - Đinh Phụng - Ngô
60. Ding Jun - núi Định Quân
61. Dong Cheng -Đổng Thừa-Hán -Là hoàng thân quốc thích. Cùng Dương Phụng cứu xa giá Hiến Đế. Sau được Hiến Đế giao chiếu khâu vào trong đai tìm cách giết Tào Tháo nhưng bị bại lộ và bị xử tử.
62. Dong He -Đổng Hòa -Lưu Chương, Thục-Xin Lưu Chương mượn quân Trương Lỗ chống Lưu Bị
63. Dong Tuna -Đổng Trà Na -Mạch Hoạch
64. Dong Xi -Đổng Tập-Ngô -Người đã tiến cử Lã Phạm và Hoa Đà cho Tôn Sách
65. Dong Yun -Đổng Doãn -Thục
66. Dong Zhao - Đổng Chiêu-Hán, Tào Tháo - Một quan giỏi thời nhà Hán và sau làm cho Tào Tháo
67. Dong Zhuo - Đổng Trác
68. Du Yu - Đỗ Dự - Tấn
69. E Huan - Ngạc Hoán - Thục
70. Emperor Xian - Vua Hiến Đế nhà Hán, sau Thiếu Đế. Hiến Đế là vị vua có tư chất thông minh, nhưng bù nhìn trong tay Đổng Trác và Tào Tháo, cuối cùng bị Tào Phi phế bỏ
71. Fan Chou - Phàn Trù-Đổng Trác, Viên Thiệu, Tào Tháo
72. Fan Jian - Phàn Kiến - Thục
73. Fa Zheng - Pháp Chính - Thục
74. Fei Guan - Phí Quan - Lưu Chương
75. Fei Shi - Phí Thi- Thục
76. Fei Wei - Phí Vĩ - Thục
77. Feng Ji - Phùng Kỉ - Viên Thiệu
78. Feng Xi - Phùng Tập - Thục
79. Fu Gan - Phó Cán - Ngụy
80. Fu Qian - Phó Thiêm - Thục - Cùng Tưởng Thư giữ ải Dương bình cự với Chung Hội,nhưng Tưởng Thư hàng Ngụy làm Phó Thiêm phải chết
81. Fu Shiren - Phó Sĩ Nhân - Thục
82. Fu Tong - Phó Đồng - Lưu Chương, Thục
83. Fu Xi - Phục Hi
84. Gan Ning - Cam Ning - Ngô
85. Gao Ding - Cao Định - Thục - Một thái thú ở Kiến Ninh, theo Mạch Hoạch làm phản
86. Gao Gan - Cao Cán - Viên Thiệu
87. Gao Lan - Cao Lãm - Viên Thiệu, Tào Tháo
88. Gao Pei - Cao Bái - Lưu Chương
89. Gao Shun - Cao Thuận - Lã Bố
90. Gao Sheng - Cao Thăng-Khăn vàng - Bị Trương Phi giết.
91. Gao Xiang – Cao Tường - Thục
92. Gong Du - Cung Đô - Khăn vàng, Lưu Bị - Cùng Lưu Tích nổi dậy ở Nhữ Nam và theo Lưu Bị. Sau bị Hạ Hầu Uyên giết. Nên nhớ Công Tôn Toản và Công Tôn family là 2 chư hầu khác nhau. Công Tôn family là 1 chư hầu dân tộc ít người.
93. Gong Jing - Cung Cảnh - Hán - Thái thú Thanh Châu
94. Gong Zhi - Củng Chí - Kim Toàn
95. Gongsun Du - Công Tôn Đô - Công Tôn family
96. Gongsun Kang - Công Tôn Khang - Công Tôn family
97. Gongsun Yuan - Công Tôn Uyên - Công Tôn family
98. Gong Sun Yue - Công Tôn Việt - Công Tôn Toản
99. Gongsun Zan - Công Tôn Toản
100. Gong Zhi - Củng Chí - Kim Toàn
101. Gou An - Cẩu An-Thục, Ngụy - Viên quan vận lương, làm mất cơ may của nước Thục, Khổng Minh lại tha mà không giết, đủ biết số nước Thục đến lúc tàn
102. Guan Hai - Quản Hợi-Khăn vàng- Tấn công Bắc Hải và bị Quan Vũ giết
103. Guan Lu - Quản Lộ -Ẩn sĩ- Thầy bói đại tài thời tam quốc
104. Guan Ping - Quan Bình -Thục - Con cả của Quan Vũ
105. Guan Suo - Quan Sách- Thục - Con thứ 3 của Quan Vũ
106. Guan Tong - Quan Đồng- Thục
107. Guan Xing - Quan Hưng- Thục - Con thứ 2 của Quan Vũ
108. Guan Yi - Quan Dị- Thục - Con Quan Hưng
109. Guan Yu - Quan Vũ-Thục - Một vị anh hùng chân chính, trung thành tuyệt đối, coi cái chết tựa như lông hồng, ân oán phân minh. Về cuối đời ông trở nên hơi kiêu ngạo và có phần chủ quan, khiến Kinh Châu thất thủ. Việc ông làm mất Kinh Châu là bước mở đầu cho nhà Thục lụn bại và suy vong.
110. Guang Ling - Quảng Lăng
111. Guanqiu Jian - Vô Kì Kiệm-Ngụy
112. Guo Huai - Quách Hoài-Ngụy
113. Guo Jia - Quách Gia - Tào Tháo
114. Guo Si - Quách Dĩ - Đổng Trác, Lý Thôi
115. Guo Tu - Quách Đồ - Viên Thiệu
116. Guo Yi - Quách Nghi- Ngụy - Con Quách Gia
117. Guo Youzhi - Quách Du Chi - Thục
118. Gu Zong - Cố Ung - Ngô
119. Gui Yang - quận Quế Dương, thuộc Kinh Châu
120. Han Dang - Hàn Đương-Ngô
121. Han Fu - Hàn Phúc
122. Han Ze - Hám Trạch-Ngô
123. Han Hao - Hàn Hạo - Hàn Huyền
124. Han Song - Hàn Tùng - Lưu Biểu
125. Han Sui - Hàn Toại-Mã Đằng, Mã Siêu
126. Han Xian - Hàn Tiêm-Hán, Viên Thuật-Cùng Đổng Thừa, Dương Phụng cứu Hiến Đế
127. Han Xuan - Hàn Huyền
128. Han Yin - Hàn Dận - Viên Thuật
129. Hao Zhao -Hác Chiêu - Ngụy -tướng thủ thành tuyệt vời nhất
130. He Jin - Hà Tiến - Hán-Xuất thân bán thịt, vô mưu. Làm đến chức lớn nhờ em gái làm hoàng hậu. Định mưu giết 10 tên hoạn quan nhưng bị bọn chúng giết chết.
131. He Nei - Hà Nộ i -Một quận gần Lạc Dương
132. He Yi - Hà Nghi-Khăn vàng - Nổi dậy ở Nhữ Nam và bị Hứa Chử giết.
133. Himiko - Nữ hoàng Nhật Bản vào thời tam quốc. Thời đó Nhật Bản được gọi là tộc Wa (nghĩa là người lùn) nên bà được gọi là "nữ vương của tộc người lùn" Sử chép người Wa từng cho người đi sứ sang Trung Hoa và chịu sắc phong vương của nhà Ngụy.
134. Hou Cheng - Hầu Thành - Lã Bố
135. Hou Lan - Hầu Lãm-Hán - Một trong 10 hoạn quan
136. Hou Xuan - Hầu Tuyển-Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
137. Hu Che Er - Hồ Xạ Nhi-Trương Tú -ăn cắp kích Điển Vi
138. Hu Ban - Hồ Ban-Lưu Bị
139. Hu Fen - Hồ Phấn-Ngụy
140. Hu Ji - Hồ Tế -Thục
141. Hu Lie - Hồ Liệt - Ngụy
142. Hu Yuan - Hồ Uyển- Ngụy
143. Hu Zhen - Hồ Chẩn- Đổng Trác
144. Hu Zun - Hồ Tuân-Ngụy
145. Hua Jiao - Hoa Hạch- Ngô
146. Hua Jun - Hứa Doãn- Thục
147. Hua Xiong - Hoa Hùng - Đổng Trác
148. Huan Fan - Hoàn Phạm - Ngụy
149. Huan Yi - Hoàn Ý - Ngô
150. Huang Gai - Hoàng Cái - Ngô
151. Huang Hao - Hoàng Hạo- Thục :Hoạn quan vào thời Lưu Thiện, Thiện nghe hắn xiểm nịnh nên mất nước
152. Huangfu Song - Hoàng Phủ Tung-Hán
153. Huang Chen Yan - Hoàng Thừa Ngạn-Ẩn sĩ : Bố vợ Khổng Minh
154. Huang Chong - Hoàng Sùng-Thục
155. Huang Quan - Hoàng Quyền - Lưu Chương, Thục, Ngụy
156. Huang Yue Ying - Hoàng Nguyệt Anh - Thục : Con gái Hoàng Thừa Ngạn, vợ Khổng Minh
157. Huang Zhong - Hoàng Trung - Hàn Huyền, Lưu Bị
158. Huang Zu - Hoàng Tổ- Lưu Biểu
159. Huo Tuo - Hoa Đà- Ẩn sĩ -: Được xưng tụng là thần y, ông có y thuật lừng danh vào thời đó và về sau này vẫn còn được nhắc đến với rất nhiều truyền thuyết ca ngợi tài năng và tấm lòng của ông. Hoa Đà từng chữa cho Chu Thái, cạo xương tay cho Quan Vũ, đòi bửa đầu Tào Tháo để trị thương nên bị Tào Tháo hãm hại
160. Huo Yi - Hoắc Qua - Thục : Quan thái thú quận Kiến Ninh, khi Thành Đô mất không chịu hàng. Khi biết Ngụy không hại Hậu chủ mới chịu đầu hàng
161. Ji Ping - Cát Bình : Cát Thái y mưu sát gian hùng
162. Jia Chong - Giả Sung - Ngụy :Con Giả Quì
163. Jia Kui - Giả Quì - Ngụy
164. Jian Ge - ải Kiếm Các
165. Jian Shuo - Kiển Thạc-Hán -Một trong 10 hoạn quan
166. Jian Ye - Kiến Nghiệp - Kinh đô nhà Ngô
167. Jian Yong - Giản Ung - Lưu Bị
168. Jiang Bin - Tưởng Mân - Thục
169. Jiang Ling - Giang Lăng - Một quận của Ngô
170. Jiang Shu - Tưởng Thư-Thục :Cùng Phó Thiêm giữ ải Dương bình cự với Chung Hội,nhưng Tưởng Thư hàng Ngụy làm Phó Thiêm phải chết
171. Jiang Wan - Tưởng Uyển-Thục
172. Jiang Wei - Khương Duy - Ngụy, Thục: học trò Khổng Minh
173. Jiang Xian - Tưởng Hiền - Thục
174. Jiang You - Giang Du
175. Jia Xu - Giả Hủ-Lý Thôi, Trương Tế, Tào Tháo
176. Ji Ling - Kỉ Ling - Viên Thuật
177. Jin Xiang- C ận Tường-Thục :Bạn thân từ thuở nhỏ của đại tướng vô địch về thủ thành bên Ngụy là Hác Chiêu. Tường phụng mệnh Khổng Minh sang dụ Hác Chiêu theo hàng nhưng thất bại
178. Jin Yang - Kim Dương - Thành ở Thường Sơn
179. Ju Shou - Thư Thụ - Viên Thiệu
180. Jin Xuan - Kim Toàn
181. King Duosi - Đóa Tư đại vương - Mạch Hoạch
182. King Mi Dang - Mễ Đương đại vương-Khương
183. Mu Lu Da Wang - Mộc Lộc đại vương-Mạnh Hoạch
184. Kong Rong - Khổng Dung
185. Kong Xiu - Khổng Tú-Tào Tháo: tướng giữ ải Đông Lĩnh
186. Kong Zhou - Khổng Du
187. Kuai Liang - Khoái Lương - Lưu Biểu
188. Kuai Yue - Khoái Việt - Lưu Biểu
189. Lei Bo - Lôi Bạc - Viên Thuật, Tào Tháo
190. Lei Tong - Lôi Đồng-Lưu Chương, Thục
191. Liao Hua - Liêu Hóa - Khăn vàng, Thục : Công thần của nước Thục. Liêu Hóa vốn là giặc khăn vàng, sau xin theo Quan Vũ nhưng bị từ chối và cuối cùng được Lưu Bị thu nhận. Hóa từng giúp Quan Vũ giữ Kinh châu, theo Gia Cát Lượng lục xuất Kì Sơn, theo Khương Duy cửu phạt Trung Nguyên. Liêu Hóa là lão tướng cả đời tận trung từ khi nước Thục khai sinh cho đến khi nó mất và cũng mất theo nước Thục.
192. Li Dian - Lí Điển - Tào Tháo
193. Li Jue - Lí Thôi - Đổng Trác
194. Li Kan - Lí Kham-Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
195. Li Peng - Lí Bằng-Ngụy - Tướng dưới quyền tư Mã Vọng
196. Li Yi - Lí Dị - Ngô
197. Ling Cao - Lăng Tháo - Ngô
198. Ling Tong - Lăng Thống - Ngô : người phục kích Quan Vũ
199. Li Ru - Lí Nho - Đổng Trác
200. Li Su - Lí Túc - Đổng Trác
201. Liu Ba - Lưu Ba - Lưu Chương, Thục
202. Liu Bao - Lưu Báo-Thục-Lưu Chương, Thục
203. Liu Bei - Lưu Bị-Thục-Chiêu Liệt hoàng đế của nước Thục: “Thà ta chết chứ nhất quyết không đàm điều phụ nghĩa” Một nhân vật đối lập hoàn toàn vớiTào Tháo. Lưu Bị là người nhân nghĩa, nhưng đôi khi giả dối, vứt con mua chuộc lòng người.
204. Liu Biao - Lưu Biểu
205. Liu Chan - Lưu Thiện-Thục mất nước phần lớn do thằng ngu này
206. Liu Chen - Lưu Thầm-Thục : Người con giỏi nhất của Lưu Thiện, không chịu theo cha hàng Ngụy, tế Chiêu liệt hoàng đế Lưu Bị rồi tự sát
207. Liu Dao - Thục - Con Lưu Thiện
208. Liu Dai -Lưu Đại - Hán
209. Liu Du - Lưu Độ
210. Liu Feng - Lưu Phong - Thục
211. Liu Min - Lưu Mẫn - Thục
212. Liu Pi - Lưu Tích-Khăn vàng , Lưu Bị : Cùng Cung Đô nổi dậy ở Nhữ Nam và theo Lưu Bị. Bị tướng Tào Tháo là Cao Lãm giết khi bảo vệ Lưu Bị.
213. Liu Ping - Lưu Bình - Ngô
214. Liu Qi - Lưu Kì-Lưu Biểu :Con trưởng Lưu Biểu
215. Liu Rui -Lưu Tuấn -Con Lưu Thiện
216. Liu Xian - Lưu Hiền - Lưu Độ
217. Liu Yan -Lưu Yên - cha Lưu Chương: thái thú U Châu, sau là thái thú Ích Châu
218. Liu Yan - Lưu Diệm - Thục
219. Liu Ye - Lưu Hoa - Ngụy
220. Liu Yong(Liu Yao) - Lưu Do
221. Liu Zhang - Lưu Chương
222. Liu Zong - Lưu Tôn-Lưu Biểu :Con thứ Lưu Biểu với Thái phu nhân
223. Li Yi - Lí Dị - Ngô
224. Lou Xuan - Lâu Huyền - Ngô
225. Lu Bu - Lã Bố : vô địch chiến thần với ngựa xích thố và thiên phương họa kích lừng danh, sau bị Tào Tháo xử chém.
226. Lu Fan - Lã Phạm - Ngô
227. Lu Jing - Lục Cảnh-Ngô
228. Lu Kai - Lữ Khải - Thục : Mưu sĩ giỏi ở Kiến Ninh, người đưa bức địa đồ Nam Man và làm hướng đạo cho Khổng Minh bình Nam Man
229. Lu Kang - Lục Kháng – Ngô
230. Lu Kuai - Lục Khải - Ngô - Tả thừa tướng thời Tôn Hạo
231. Lu Meng - Lã Mông - Ngô: người trực tiếp giết Quan Vũ, sau bị Triệu Vân bức tử.
232. Lu Su - Lỗ Túc - Ngô
233. Lu Xu - Lư Tốn - Thục - Tướng giữ ải Nam Trịnh
234. Lu Xun - Lục Tốn - Ngô: nguyên soái 18 tuổi lập mưu giết Quan Vũ.
235. Lu Yin - Lã Nghĩa - Thục
236. Lu Zhao - Lộ Chiêu - Tào Tháo
237. Lu Zhi - Lư Thực-Hán : Quan thượng thư nhà Hán, là thầy của cả Lưu Bị lẫn Công Tôn Toản
238. Ma Chao - Mã Siêu - Mã Đằng, Thục: 1 trong ngủ hỗ tướng của Lưu Bị, con trai Mã Đại
239. Ma Dai - Mã Đại-Mã Đằng, Mã Siêu, Thục
240. Ma Jun - Mã Tuân - Mã Đằng
241. Ma Yun Lu - Mã Vân Liễu-Thục- : em gái Mã Siêu vợ Triệu Vân
242. Ma Liang - Mã Lương - Thục
243. Man Chong - Mãn Sủng-Ngụy
244. Mang Yazhang - Mang Nha Trường -Mạch Hoạch
245. Mao Jie - Mao Giới-Ngụy
246. Ma Su -Mã Tốc-Thục : kẻ làm mất Nhai Đình, nếu không có hắn, quân Thục sẽ vào được Trường An, lịch sử kết thúc sẽ rất có hậu, tất cả những lần ra Kì Sơn và phạt Ngụy sau này của Khổng Minh và Khương Duy, ko lần nào có lợi thế được bằng lần đó.
247. Ma Teng - Mã Đằng
248. Ma Wan - Mã Ngoạn-Mã Siêu - Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
249. Ma Zhong - Mã Trung-Thục
250. Ma Zhong - Mã Trung-Ngô - kẻ bắt Quan Vũ
251. Meng Da - Mạnh Đạt-Lưu Chương, Thục, Ngụy, Thục
252. Meng Huo - Mạnh Hoạch : đại vương tộc giang Nam, bị Khổng Minh bày kế bắt 7 lần để thu phục
253. Meng Guang - Mạnh Quang -Thục
254. Meng Jie - Mạnh Tiết-Ẩn sĩ, anh Mạch Hoạch
255. Meng You - Mạnh Ưu-Mạnh Hoạch
256. Mi Fang - Mi Phương - Đào Khiêm, Lưu Bị: quân sư
257. Mi Heng -Nễ Hành- Ẩn sĩ : Một danh sĩ rất giỏi và nổi tiếng, khỏa thân trêu Tào Tháo, sau bị Hoàng Tổ giết
258. Mi Zhu - Mi Chúc - Đào Khiêm, Lưu Bị : quân sư
259. Mian Zhu - ải Miên Trúc
260. Mistress Zhen -Chân phu nhân-Viên Thiệu: vợ Viên Hi bị Tào Phi bắt làm thiếp
261. Mistress Zhou - Châu phu nhân-Trương Tế, Trương Tú: Vợ của Trương Tế, thím của Trương Tú. Vì Tào tháo tham nữ sắc, nên mất con trưởng, mất cháu, mất ngựa quí, tệ hơn nữa là mất luôn đại tướng Điển Vi (con gái nguy hiểm quá)
262. Mo Lang - Mạt Lăng
263. Nan Hua - Nam Hoa lão tiên-Ẩn sĩ : Người đã truyền quyển Thái bình yêu thuật cho Trương Giác
264. Nan Yang - Nam Dương ; Vùng đất có một địa danh nổi tiếng, Uyển thành
265. Nan Zheng - Nam Trịnh - một cửa ải giữ Hán Trung
266. Ning Sui - Ninh Tùy- Thục
267. Niu Fu - Ngưu Phụ - Đổng Trác
268. Niu Jin - Ngưu Kim - Tào Tháo
269. Nu Wa - Nữ Oa
270. Pang De - Bàng Đức-Mã Siêu, Tào Tháo - 1 tướng chuyên dùng Búa
271. Pang Tong - Bàng Thống - Thục: siêu quân sự trong trận Xích Bích sau đoản mạng vì bệnh
272. Pan Zhang - Phan Chương - Ngô
273. Pei Yuan Shao - Bùi Nguyên Thiệu-Khăn vàng : Cùng Chu Thương xin theo Quan Vũ. Sau bị Triệu Vân giết.
274. Pu Jing - Phổ Tĩnh-Ẩn sĩ : Nhà sư người cùng làng với Quan Vũ. Khi Vũ qua ải Nghi Thủy, Tĩnh báo cho Vũ biết mẹo của Biện Hỉ
275. Puyang Xing - Bộc Dương Hưng - Ngô: Thừa tướng nhà Ngô thời Tôn Hưu
276. Qian Hong - Khiêm Hoằng - Ngụy : Một tướng giỏi theo Đặng Ái vào Thành Đô
277. Qiao Mao - Kiều Mạo
278. Qiao Rui - Kiều Dị - Viên Thuật
279. Qiao Xuan - Kiều Huyền-Ẩn sĩ : Một người giỏi xem tướng, từng xem tướng cho Tào Tháo
280. Qiao Zhou - Tiêu Chu- Thục: Quan thái sử của nhà Thục, biết xem thiên văn, từng can ngăn Khổng Minh và Khương Duy không nên bắc phạt. Sau này khi Đặng Ái đánh vào Thánh Đô, Tiêu Chu đề nghị đầu hàng
281. Qin Mi - Tần Bật - Thục : Quan tòng sự nước Thục, có kiến thức và giỏi ăn nói
282. Qiu Ben - Khâu Bản - Ngụy
283. Qiu Jian - Kì Kiến - Ngụy
284. Qingyi - Thanh Y - Một tỉnh của Ích Châu
285. Quan Duan - Quan Duẫn
286. Quan Ji - Toàn Kỉ - Ngô
287. Quan Shang - Toàn Thượng - Ngô
288. Ru Nan - Nhữ Nam -thủ phủ của Dự Châu
289. Shan Yang - Sơn Dương -Một quận
290. Shang Dang - Thượng Đẳng-Một quận
291. Shao Ti - Thiệu Đễ - Ngụy
292. Shao yuan - Thiệu Hoãn - Ngụy
293. Shen Pei - Thẩm Phối-Viên Thiệu
294. Shen Zong - Thẩm Oánh-Ngô
295. Shi Bao - Thạch Bào-Ngụy
296. Shidou - Thạch Đầu-Thành lũy cuối cùng của nhà Ngô, nay gọi là Nam Kinh
297. Shi Zuan - Sư Toản-Ngụy
298. Shou Chun -Thọ Xuân
299. Sima Fu - Tư Mã Phu- Ngụy : Quan thái phó của nhà Ngụy, rất giỏi trị nước an dân
300. Sima Hui - Tư Mã Huy-Ẩn sĩ : hay còn gọi là Thủy Kính tiên sinh
301. Sima Lang - Tư Mã Lương-Ngụy
302. Sima Shi - Tư Mã Sư-Ngụy
303. Sima Wang - Tư Mã Vọng-Ngụy
304. Sima Yan - Tư Mã Viêm-Tấn Đế
305. Sima Yi - Tư Mã Ý - Ngụy : người góp phần kết thúc Tam quốc chí và đặt nền móng cho nhà Tấn (Jin dynasty) ngắn ngủi
306. Sima You - Tư Mã Du - Ngụy
307. Sima Zhao - Tư Mã Chiêu - Ngụy : người đặt dấu chấm hết cho Tam Quốc chí
308. Song Xian - Tống Hiến - Lã Bố
309. Su Fei - Tô Phi - Lưu Biểu
310. Sun Ce - Tôn Sách-Ngô-Con Tôn Kiên: gây dựng cả cơ nghiệp cho nhà Ngô , chết sớm vì bạo bệnh (viêm phổi ??)
311. Sun Chen - Tôn Lâm - Ngô : Ngu tối lại tàn độc, lấn át cả Ngô chủ, bị Đinh phụng giết
312. Sun Hao - Tôn Hạo-Ngô: Vua cuối cùng của nhà Ngô
313. Sun He - Tôn Hòa-Ngô : Con Tôn Quyền
314. Sun Huan - Tôn Hoàn - Ngô
315. Sun Ji- Tôn Kí - Ngô
316. Sun Jian - Tôn Kiên - Ngô: Cha Tôn Quyền & Tôn Sách, bị bạn hãm hại
317. Sun Jing - Tôn Tĩnh - Ngô
318. Sun Jun - Tôn Tuấn - cùng Tôn Lượng giết Gia Cát Khắc
319. Sun Liang - Tôn Lượng - Ngô
320. Sun Lin - Tôn Lâm - Ngô
321. Sun Qian - Tôn Càn-Đào Khiêm, Lưu Bị
322. Sun Quan - Tôn Quyền-Ngô : con trai thứ Tôn kiên, em Tôn Sách, lãnh đạo trẻ biết sử dụng người trẻ nhưng tài không bằng Tào Tháo và Lưu Bị.
323. Sun Tzu (Tôn Tử) tên thật Tôn Võ (Sun Wu) tác giả quyển binh pháp Tôn Tử nổi tiếng(Art of War)
324. Sun Wan - Tôn Quân - Thái tử con Tôn Hưu
325. Sun Xi - Tôn Tú-Ngô
326. Sun Xin - Tôn Hâm- Ngô - Phiêu kị tướng quân thời Tôn Hạo
327. Sun Xiang Xiang - Tôn Thượng Hương - Ngô: em gái Tôn Quyền, sau là vợ thứ của Lưu Bị
328. Sun Xiu - Tôn Hưu- Ngô - Ngô chủ
329. Sun Yi - Tôn Dị - Ngô
330. Ta Zhong - Đạp Trung
331. Tang Bin - Đường Bân - Tấn
332. Taishi Ci - Thái Sử Từ - Ngô: 1 mãnh tướng văn võ song toàn của Ngô
333. Tao Jun - Đào Tuấn - Ngô
334. Tao Qian - Đào Khiêm
335. Tian Chou - Điền Trù-Viên Thiệu, Tào Tháo
336. Tian Feng - Điền Phong-Viên Thiệu, Viên Thượng
337. Tian Kai - Điền Khải
338. Tian Shui - Thiên Thủy-một quận giữa Thục và Ngụy
339. Tian Xu - Điền Tục - Ngụy
340. Tian Zhang - Điền Chương-Ngụy
341. Wan Yu - Vạn Úc- Ngô : Hữu thừa tướng thời Tôn Hạo
342. Wang Can - Vương Xán-Lưu Biểu, Ngụy: Người học rộng và có tài lạ, nhớ dai và tính toán giỏi, thuở bé đến nhà Thái Ung chơi khiến Thái Ung phải lật đật đi trái cả giầy ra đón. Nhưng sau này khuyên Lưu Tôn hàng Ngụy, bán chúa cầu vinh
343. Wang Fu - Vương Phủ - Thục
344. Wang Guan - Vương Quán-Ngụy: Người bày kế trá hàng để lừa Khương Duy, nhưng bị Duy tương kế tựu kế đành tự sát
345. Wang Han - Vương Hâm - Thục
346. Wang Hun - Vương Hồn - Tấn
347. Wang Ji - Vương Cơ-Ngụy : Đại tướng Ngụy theo Tư Mã Chiêu phá Gia Cát Đản
348. Wang Jing -Vương Kinh-Ngụy: Quan thượng thư của nước Ngụy, rất giỏi và trung thành với Tào Mao. Khi Tư Mã Chiêu giết Tào Mao, mẹ con Vương Kinh chết theo.
349. Wang Jun - Vương Tuấn - Tấn-Thứ sử Ích Châu
350. Wang Kang - Vương Cang-Thục: Một thái thú ở Kiến Ninh, nhất định không theo Mạch Hoạch làm phản
351. Wang Kuang - Vương Khuông-Hán
352. Wang Lang - Vương Lãng
353. Wang Lei - Vương Lũy - Lưu Chương
354. Wang Ping - Vương Bình-Lưu Chương, Thục
355. Wang Qi - Vương Kì-Tấn
356. Wang Rong - Vương Nhung-Tấn
357. Wang Shen - Vương Thẩm-Ngụy
358. Wang Shuang - Vương Song-Ngụy
359. Wang Yun - Vương Doãn-Hán : tư đồ , bố vợ Lữ Bố, cha của Điêu Thuyền.
360. Wang Zhen - Vương Chân-Ngụy : Tướng dưới quyền tư Mã Vọng
361. Wang Zhong - Vương Trung-Tào Tháo
362. Wei Guan - Vệ Quán-Ngụy
363. Wei Xu - Ngụy Tục - Lã Bố
364. Wei Yan - Ngụy Diên-Lưu Biểu, Hàn Huyền, Thục : mãnh tướng nhưng sau phản nên bị Mã Đại chém theo chỉ dụ của Khổng Minh
365. Wen Chou - Văn Sú - Viên Thiệu : cùng với Nhan Lương là 2 mãnh tướng nhất thời Viên Thiệu nhưng bị Quan Vũ chém 1 nhát là toi, từ đó ai cũng khiếp vía Quan Vũ
366. Wen Pin - Văn Sính - Lưu Biểu, Tào Tháo
367. Wen Qian - Văn Khâm-Ngụy
368. Wu - Ngô Quận-Một quận thuộc Giang Nam
369. Wu Ban - Ngô Ban-Lưu Chương, Thục
370. Wu Chang -Võ Xương-Một thành của Ngô
371. Wu Cheng - Ô Trình-Một quận của Ngô
372. Wu Lan - Ngô Lan-Lưu Chương, Thục
373. Wu Tugu - Ngột Đột Cốt-Mạch Hoạch
374. Wu Yan - Ngũ Diên-Ngô-Xa kị tướng quân thời Tôn Hạo
375. Wu Yi - Ngô Ý-Lưu Chương, Thục
376. Xi Cheng -Tây Thành-Một huyện nhỏ, nhưng là một thành có vị trí rất quan trọng và là nơi trữ lương của quân Thục. Chính tại nơi đây, sau khi Nhai Đình thất thủ, Khổng Minh đã buộc lòng phải dùng không thành kế “Võ Hầu đánh đàn đuổi Trọng Đạt”
377. Xi Zheng - Khước Chính-Thục-Ông cùng Tiêu Chu là vài quan văn giỏi nhất còn sót lại khi nước Thục đã đến thời mạt vận
378. Xia Hui - Hạ Huy-Hán-Một trong 10 hoạn quan
379. Xia Kou - Hạ Khẩu-Cửa ải quan trọng
380. Xiahou Ba - Hạ Hầu Bá-Ngụy, Thục-con trưởng Hạ Hầu Uyên
381. Xiahou De - Hạ Hầu Đức-Ngụy
382. Xiahou Dun - Hạ Hầu Đôn-Tào Tháo: 1 hỗ tướng của Tào Tháo, bị mất 1 mắt, tuyệt đối trung thành và văn võ song toàn.
383. Xiahou En - Hạ Hầu Ân - Tào Tháo
384. Xiahou He - Hạ Hầu Hòa-Ngụy-con thứ 4 của Hạ Hầu Uyên
385. Xiahou Hui - Hạ Hầu Huệ-Ngụy-con thứ 3 của Hạ Hầu Uyên
386. Xiahou Mao - Hạ Hầu Mậu-Con hạ Hầu Uyên, con nuôi Hạ Hầu Đôn, lịch sử nói rằng thật ra là con của Đôn
387. Xiahou Xian - Hạ Hầu Huyền-Ngụy
388. Xiahou Yuan - Hạ Hầu Uyên-Tào Tháo : giỏi bắn cung như Hoàng Trung, nhưng sau bị chính Hoàng Trung chém
389. Xiahou Wei - Hạ Hầu Uy-Ngụy-con thứ 2 của Hạ Hầu Uyên
390. Xiang Chong - Hướng Xủng-Thục-Tướng tổng đốc ngự lâm quân thời Hậu Chủ
391. Xiang Yang - Tương Dương-Thủ phủ Kinh Châu
392. Xing Daorong - Hình Đạo Vinh-Lưu Độ
393. Xin Pi -Tân Tỉ - Hàn Phúc, Viên Thiệu
394. Xin Ping - Tân Bình-Hàn Phúc, Viên Thiệu
395. Xu Zhu - Hứa Chử-Tào Tháo : 1 đại tướng xuất thân từ sơn tặc, võ nghệ tuyệt luân, đánh ngang Lữ Bố, Triệu Vân và Trương Phi nhưng không có tài lãnh đạo.
396. Xu Huang - Từ Hoảng - Tào Tháo : 1 mãnh tướng của Ngụy, bạn của Quan Vũ
397. Xu Jing - Hứa Tĩnh - Thục-Quan thái phó thời nhà Thục
398. Xu You - Hứa Du-Viên Thiệu, Tào Tháo : Một quân sư của Viên thiệu, theo hàng Tào Tháo, người có vai trò rất lớn giúp Tào Tháo đánh bại được Viên Thiệu, sau ỷ mình công to kiêu ngạo nên bị Hứa Chử giết.
399. Xue Li - Tiết Lễ-Lưu Do: Tướng giữ Mạt Lăng cùng Trần Hoành và Trương Anh
400. Xue Rong - Tiết Oánh - Ngô
401. Xun Shen - Tuân Thầm-Hàn Phúc, Viên Thiệu-Em Tuân Úc
402. Xun Kai - Tuân Khải-Ngụy
403. Xun Xu - Tuân Húc-Tấn
404. Xun You - Tuân Du-Tào Tháo
405. Xun Yu - Tuân Úc-Tào Tháo: đại quân sư của Tào tháo, sau cũng chết sớm vì bạo bệnh
406. Xu Shao - Hứa Thiệu : Một người giỏi xem tướng, đã từng nhận xét về Tào tháo “Là năng thần thời trị và là gian hùng thời loạn”
407. Xu Sheng - Từ Thịnh-Ngô
408. Xu Shu - Từ Thứ-Lưu Bị, Tào Tháo
409. Xu Yi - Hứa Nghi-Ngụy-Con Hứa Chử, bị Chung hội xử chém
410. Ya Dan - Nhã Đan-Khương :Quân sư thời vua Triệt Lí Cát, đem quân đánh Thục.
411. Yan Baihu - Nghiêm Bạch Hổ
412. Yan Liang - Nhan Lương-Viên Thiệu : cũng bị Quan Vũ chém đúng 1 nhát mà chết dù cực giỏi trước đó.
413. Yan Yan -Nghiêm Nhan-Lưu Chương, Thục
414. Yang Biao - Dương Bưu-Hán
415. Yang Feng - Dương Phụng-Hán, Viên Thuật-Cùng Hàn Tiêm, Đổng Thừa cứu giá Hiến Đế
416. Yang Feng - Dương Phong-Nam Man, bắt Mạch hoạch nộp Khổng Minh
417. Yang Ping - ải Dương Bình
418. Yang Qiu - Dương Thu-Mã Siêu-Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
419. Yang Quan -Dương Toàn-Một tỉnh của Ích Châu
420. Yang Hong - Dương Hồng-Thục
421. Yang Hu - Dương Hựu-Tấn : Tướng trấn thủ Tương Dương, cùng Lục Kháng giao hảo thân thiết với nhau
422. Yang Huai -Dương Hoài -Lưu Chương
423. Yang Song - Dương Tùng-Trương Lỗ, mưu sĩ chuyên ăn của đút
424. Yang Ji- Dương Tế-Tấn
425. Yang Xin -Dương Hân-Ngụy
426. Yang Xiu - Dương Tu-Ngụy
427. Yang Yi - Dương Nghi-Thục
428. Yi Shui - ải Nghi Thủy
429. Yin Ping - Âm Bình-đường này sau sự hỏng nơi đó
430. Yong Kai - Ung Dĩ-Thục-Một thái thú ở Kiến Ninh, theo Mạch Hoạch làm phản
431. Yin Mo - Doãn Mặc-Thục
432. Yu Ji - Vu Cát-Ẩn sĩ
433. Yuan Shao-Viên Thiệu : Lãnh đạo không gặp thời và không biết nhìn và sử dụng người tài
434. Yuan Shu-Viên Thuật
435. Yuan Tan-Viên Đàm-Viên Thiệu
436. Yuan Wei - Viên Ngỗi-Hán
437. Yuan Xi - Viên Hi-Viên Thiệu
438. Yuan Shang - Viên Thượng-Viên Thiệu
439. Yue Cheng - Lạc Thành-một thành ở Ích Châu
440. Yue Ji - Việt Cát-Khương : Võ tướng thời vua Triệt Lí Cát, đem quân đánh Thục.
441. Yue Jin -Nhạc Tiến-Tào Tháo
442. Zhang Bao - Trương Bào - Thục : con Trương Phi
443. Zhang Bao - Trương Bảo-Khăn vàng-Em Trương Giác, thủ lĩnh khăn vàng. Khi khởi nghĩa khăn vàng sắp thất bại và bị quân triều đình bao vây, Bảo bị tướng của mình đâm chết.
444. Zhang Bu - Trương Bố-Ngô
445. Zhang Fei - Trương Phi-Thục: em kết nghĩa của Lưu Bị và Quan Vũ, 1 trong ngũ hỗ tướng của Lưu Bị nổi tiếng với ngọn Xà mâu, sau chết vì lính phản trong lúc uống rượu say mà hành hạ quân sĩ.
446. Zhang Han - Trương Hân-Mã Siêu-Một trong tám tướng kị binh của Hàn Toại
447. Zhang He - Trương Cáp-Viên Thiệu, Tào Tháo : tướng tài nhưng ái nam ái nữ nên không được Tào trọng dụng
448. Zhang Hong - Trương Hoành-Ngô
449. Zhang Hua - Trương Hoa-tấn
450. Zhang Hui - Trương Hổ-Lưu Biểu
451. Zhang Ji - Trương Tế
452. Zhang Jiao - Trương Giác-Khăn vàng-Thủ lĩnh khăn vàng, biết tà thuật.
453. Zhang Kai - Trương Khải-Khăn vàng, Đào Khiêm-Ám sát cha Tào Tháo để cướp của.
454. Zhang Liang -Trương Lương-Em Trương Giác, thủ lĩnh khăn vàng.
455. Zhang Liao - Trương Liêu-Lã Bố, Tào Tháo : mãnh tướng của Tào Tháo, từng là cận vệ của Lữ Bố
456. Zhang Lu - Trương Lỗ
457. Zhang Miao - Trương Mặc-Thái thú Trần Lưu
458. Zhang Rang - Trương Nhượng-Hán-Cầm đầu 10 tên hoạn quan cuối đời Hán.
459. Zhang Ren - Trương Nhiệm-Lưu Chương
460. Zhang Shao - Trương Thiệu-Thục
461. Zhang Song - Trương Tùng-Lưu Chương
462. Zhang Ti - Trương Đễ-Ngô-thừa tướng thời Tôn Hạo
463. Zhang Wen - Trương Ôn-Ngô
464. Zhang Xiang - Trương Tượng-Ngô
465. Zhang Xing Cai – Trương Tinh Thái – Thục, con gái Trương Phi
466. Zhang Xiu -Trương Tú
467. Zhang Xun –Trương Huân–Viên Thuật
468. Zhang Yang -Trương Dương-Thái thú Thượng Đẳng
469. Zhang Yi - Trương Dực-Thục
470. Zhang Yi - Trương Ngực-Thục
471. Zhang Zhao - Trương Chiêu-Ngô
472. Zhang Jun - Trương Tuấn-Thục-Cháu Trương Phi
473. Zhao Fan - Triệu Phạm-Thái thú quận Quế Dương
474. Zhao Lei - Triệu Lũy-Thục
475. Zhao Yun-Triệu Vân-Thục : hay còn gọi là TRIỆU TỬ LONG, 1 ngũ hỗ tướng toàn diện nhất và trung thành nhất của Lưu Bị, từng 1 mình 1 ngựa cứu chúa Lưu Thiện, sau đến lúc 65 tuổi vẫn giữ thành chém cùng lúc 5 tướng địch, tiếc là không có người nối dõi xứng đáng. Nước hậu Thục mất cũng vì thiếu tướng tài như Triệu Vân.
476. Zheng Xuan - Trịnh Huyền-Ẩn sĩ-Một học giả nổi tiếng, thầy dạy học từ nhỏ của Lưu Bị và Công Tôn Toản
477. Zhong Hui - Chung Hội-Ngụy
478. Zhou Cang - Chu Thương-Khăn vàng, Thục-rất trung thành. Bơi rất giỏi. Tướng khăn vàng và sau này theo Quan Vũ. Có công bắt Bàng Đức. Dân gian thờ Quan Vũ luôn thờ Quan Bình đứng ở bên trái còn ông cầm long đao theo hầu đứng ở bên phải.
479. Zhou Fang - Chu Phường-Ngô
480. Zhou Jing - Chu Tĩnh-Hán-Quan dưới quyền Lưu Yên ở U Châu
481. Zhou Tai - Chu Thái-Ngô
482. Zhou Yu - Chu Du-Ngô
483. Zhu Huan - Chu Hoàn-Ngô
484. Zhu Jun - Chu Tuấn-Hán
485. Zhu Ling - Chu Ling-Tào Tháo
486. Zhu Ran - Chu Nhiên-Ngô
487. Zhurong - Chúc Dung công chúa-Mạch Hoạch
488. Zhu Zhi - Chu Trị-Ngô
489. Zhuge Dan - Gia Cát Đản-Ngụy
490. Zhuge Jin - Gia Cát Cẩn -Ngô -Anh Gia Cát Lượng
491. Zhuge Jun - Gia Cát Quân-Em Gia Cát Lượng
492. Zhuge Ke - Gia Cát Khắc-Ngô-Con Gia Cát Cẩn
493. Zhuge Liang - Gia Cát Lượng: Đại quân sư tự cổ chí kim của Thục, cực giỏi mọi thứ nhưng không thể làm việc được với người giỏi như mình vì hay đố kỵ.
494. Zhuge Shang- Gia Cát Thượng-Thục-Con Gia Cát Chiêm
495. Zhuge Xu - Gia Cát Tự-Ngụy
496. Zhuge Zhan - Gia Cát Chiêm-Thục-Con Gia Cát Lượng
497. Zi Tong - Tử Đồng-một thành phố ở Tây Thục
498. Zu Mao - Tổ Mậu-Ngô-Tướng theo Tôn Kiên từ thuở ban đầu, bị Hoa Hùng bên Đổng Trác chém chết
499. Zuo Ci - Tả Từ - Ẩn sĩ : 1 nhân vật cực kỳ huyền bí và phép thuật vô song
500. Yi Ji-Y Tịch-Lưu Biểu, Lưu Bị

JimmyGa

Tổng số bài gửi : 59
Chiến tích : 4405
Uy danh : 0
Join date : 29/06/2012
Age : 42
Đến từ : Tphcm

Về Đầu Trang Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Re: Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by NickKnight Tue Jul 17, 2012 12:05 pm

hehe hay quá bác Gà! nhưng nếu bác có một mục riêng tên các em xinh đẹp, kèm hình minh họa nữa thì nhất lol!

NickKnight

Tổng số bài gửi : 175
Chiến tích : 4641
Uy danh : 3
Join date : 28/06/2012

Về Đầu Trang Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Re: Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by Phananhtuan42 Tue Jul 24, 2012 11:19 pm

nhìu nhìu nhìu quóa trời hay ghê ^^

Phananhtuan42

Tổng số bài gửi : 36
Chiến tích : 4343
Uy danh : 0
Join date : 14/07/2012

Về Đầu Trang Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Re: Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by Holbro Wed Jul 25, 2012 8:01 am

Cái này dành cho ai mê TQ thích tìm hiểu thêm thôi nhé. Mình mới nhìn lướt qua thấy có nhân vật Tiết Oánh, cái này ko hiểu nhầm nét thế nào chứ bản dịch của cụ Phan dịch là Tiết Tung, nếu ai đọc kỹ TQ sẽ nhớ nhân vật này lúc Gia Cát Lượng đấu khẩu với các mưu sỹ Ngô. Chắc là chữ Tung 枞 này

Holbro

Tổng số bài gửi : 62
Chiến tích : 4396
Uy danh : 1
Join date : 30/06/2012

Về Đầu Trang Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Re: Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by TieuPhong Tue Jun 11, 2013 10:53 am

vậy đại tướng Shamoke tiếng việt là gì?

TieuPhong

Tổng số bài gửi : 6
Chiến tích : 4007
Uy danh : 0
Join date : 16/05/2013

Về Đầu Trang Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Re: Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by NickKnight Tue Jun 11, 2013 1:20 pm

TieuPhong đã viết:vậy đại tướng Shamoke tiếng việt là gì?

Sha Ma Kha Smile)

NickKnight

Tổng số bài gửi : 175
Chiến tích : 4641
Uy danh : 3
Join date : 28/06/2012

Về Đầu Trang Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Re: Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by giahien2003 Sun Dec 01, 2013 9:46 am

Yue Ying thì sao ? Neutral

giahien2003

Tổng số bài gửi : 1
Chiến tích : 3801
Uy danh : 0
Join date : 01/12/2013

Về Đầu Trang Go down

Tên các nhân vật Tam Quốc chí Empty Re: Tên các nhân vật Tam Quốc chí

Bài gửi by Sponsored content


Sponsored content


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết